Phòng Thí Nghiệm Chọn Tạo Giống Nông Nghiệp

PHÒNG THÍ NGHIỆM CÔNG NGHỆ CHỌN TẠO GIỐNG NÔNG NGHIỆP

 

Trưởng phòng thí nghiệm (PI): PGS.TS. Nguyễn Minh Lý

Email: nmly@ued.udn.vn

Mobile:

Địa chỉ: Phòng 105, Toà B2, Khoa Sinh – Nông nghiệp – Môi trường, Đại học Sư phạm Đà Nẵng.

Danh sách thành viên:
  1. PGS.TS. Nguyễn Minh Lý
  2. PGS.TS. Trịnh Đăng Mậu
  3. TS. Phạm Thị Mỹ
  4. ThS.NCS. Huỳnh Thị Tường Vy
  5. ThS.NCS. Mai Xuân Cường
  6. ThS. Võ Bá Duy

 

Mục tiêu/ Sứ Mệnh:

Phòng thí nghiệm “Công nghệ chọn tạo giống nông nghiệp” tập trung nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại nhằm phát triển giống cây trồng, vi sinh vật, nấm, tảo có giá trị cao, đồng thời bảo tồn và khai thác hiệu quả nguồn gen bản địa phục vụ nông nghiệp bền vững.

Định hướng nghiên cứu
• Ứng dụng sinh học phân tử trong chọn giống: Phát triển chỉ thị DNA, mã vạch DNA, trình tự chữ ký DNA phục vụ định danh, chọn lọc giống.
• Chọn tạo và phục tráng giống vi tảo, nấm và thực vật bản địa: Kết hợp phân tích di truyền, kiểu hình và sinh hóa để phát hiện, cải tiến giống có đặc tính ưu việt.
• Tích hợp công nghệ AI trong phân tích dữ liệu di truyền và hình thái: Sử dụng trí tuệ nhân tạo để phân loại, định danh tự động và dự đoán tiềm năng giống từ dữ liệu đa dạng.
• Kết hợp chọn giống truyền thống với chỉnh sửa gen: Hướng đến ứng dụng CRISPR/Cas và các công cụ mới trong cải tiến giống.
• Bảo tồn và khai thác nguồn gen quý: Xây dựng ngân hàng giống và cơ sở dữ liệu phục vụ nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao công nghệ.
Danh sách các công trình nghiên cứu đã xuất bản:
  1. Dinh Xuan Tu, Mai Xuan Cuong, Nguyen Minh Ly (2023). Development of short tandem repeat (STR) and derived cleaved amplified polymorphic (dCAPS) markers for distinguishing species and varieties of the genus Panax in Vietnam. *Genetic Resources and Crop Evolution*, 2023, https://doi.org/10.1007/s10722-023-01557-0.
  2. Ly Minh Nguyen, Suong Le Huynh Thi Diem, Aleksey A. Mironov (2023). Morphological and Genetic Characterization of Cordyceps militaris Strains in Vietnam. *Timiryazev Biological Journal*, 3, 78-84.
  3. Nguyễn Minh Lý, Võ Bá Duy, Đinh Xuân Tú (2023). Xác định locus kiểu giao phối ở nấm Cordyceps militaris bằng kỹ thuật Multiplex PCR. *Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam*, 21(10), 1307-1316.
  4. Xuan Cuong Mai, Chia-Rui Shen, Chao-Lin Liu, Dang Mau Trinh, Minh Ly Nguyen (2023). “DNA signaturing” database construction for Tetradesmus species identification and phylogenetic relationships of Scenedesmus-like green microalgae (Scenedesmaceae, Chlorophyta). *Journal of Phycology*, 59(4), 775-784.
  5. Minh Ly Nguyen, Xuan Cuong Mai, Nhat Ha Chu, Dang Mau Trinh, Chao-Lin Liu, Chia-Rui Shen (2023). DNA signaturing derived from the internal transcribed spacer 2 (ITS2): a novel tool for identifying Desmodesmus species (Scenedesmaceae, Chlorophyta). *Fottea*, 23(1), 1-7.
  6. Tu Xuan Dinh, Tien ton Nu Bao Huyen, Ly Minh Nguyen (2022). Morphological Characterizations of Bud, Anther and Microspores in Ngoc Linh Ginseng – Panax Vietnamensis Ha et Grushv. Var. Vietnamensis (Araliaceae). *Pakistan Journal of Botany*, 55(3), 10.30848/PJB2023-3(24).
  7. Ly Nguyen Minh, Tuyen Nguyen Thi Nhat, Suong Le Huynh Diem, Aleksey Mironov, Mikhail Vorobyev, Elena Orlova (2022). Micropropagation of Asparagus officinalis L. through callus development. *BIO Web Conf. Volume 47, 2022 International Scientific and Practical Conference “Innovative Technologies in Agriculture” (ITIA 2022)*, 47, 1-7.
  8. M.L. Nguyen, T.N.B.T. Huyen, D.M. Trinh, A.V. Voronina (2022). Association of bud and anther morphology with developmental stages of the male gametophyte of melon (Cucumis melo L.). *Vavilov Journal of Genetics and Breeding*, 26(2), 146-152.
  9. Hai Trieu Ly, Vu Khanh Trang Le, Van Minh Le, Cong Sanh Phan, Chau Tuan Vo, Minh Ly Nguyen, Thi Anh Dao Phan (2022). Phytochemical analysis and correlation of total polyphenol content and antioxidant properties of Symplocos cochinchinensis leaves. *Vietnam Journal of Science,Technology and Engineering (Life ScienceS/Pharmacology)*, 64(1), 43-48.
  10. Trần Thị Kiều Thảo, Phan Nhật Trường, Nguyễn Minh Lý, Trịnh Đăng Mậu (2022). Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến đặc điểm sinh học của loài vi tảo lục Pediastrum duplex. *Kỷ yếu Hội nghị toàn quốc về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam lần thứ 5*, 1, 671-678.
  11. Minh Ly Nguyen, Le Thi Mai, Xuan Tu Dinh (2022). Selection and characterization of a yeast strain for the suppression of brown spot on Tru Long pummelo (Citrus maxima). *Can Tho University Journal of Science*, 14(CBA), 91-98.
  12. Xuan Tu Dinh, Le Huynh Thi Diem Suong, Minh Ly Nguyen (2022). The chromosome numbers of Panax vietnamensis Ha et Grushv.. *Can Tho University Journal of Science*, 14(CBA), 86-90.
  13. Đinh Xuân Tú, Nguyễn Phúc Quân, Vũ Duy Dũng, Nguyễn Minh Lý, Ngô Thị Hoàng Vân (2021). Đánh giá chất lượng và quá trình nảy mầm của hạt giống sâm ngọc linh. *Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam*, 19(2), 185-194.
  14. A V Voronina, A V Vishnyakova, A A Mironov, A A Ushanov, O N Zubko, A D Lvova, M L Nguyen, S G Monakhos (2021). Nutrient Medium Composition Optimization to Obtain Seed Progeny of Phalaenopsis (Phalaenopsis × Hybridum Blume). *IOP Conference Series: Earth and Environmental Science*, 852, doi:10.1088/1755-1315/852/1/012110.
  15. Pham Ngoc Bao Tri, Le Vu Khanh Trang, Bui Thi Thu Thao, Phan Nguyen Gia Linh, Tran Quoc Vinh, Nguyen Minh Ly, Dang Vinh Quang, Nguyen Thanh Tam, Vo Thi Ngoc Ha, Tran Cong Khanh (2021). Improved Synthesis of Ag/SiO₂ Colloidal Nanocomposites and Their Antibacterial Activity Against Ralstonia solanacearum 15. *Journal of Nanoscience and Nanotechnology*, 21(3), 1598-1605.
  16. Dinh Xuan Tu, Huyen Ton Nu Bao Tien, Nguyen Minh Ly (2021). Assessment of Pollen Viability and Germitation in Ngoc Linh Ginseng Cultivated in Kon Tum Province. *Journal of Medicinal Materials*, 26, 316-320.
  17. Nguyễn Minh Lý, Trịnh Đăng Mậu, Tăng Hiệp Tùng, Mai Xuân Cường, Phạm Thị Mỹ (2021). Đánh giá hiệu quả của các phương pháp tách chiết DNA từ một các thể ở động vật phù du ứng dụng trong công nghệ mã vạch DNA. *Báo cáo khoa học Hội nghị Công nghệ Sinh học toàn quốc 2021*, 2021, 629-634.
  18. Nguyễn Phúc Quân, Vũ Đức Thanh, Nguyễn Minh Lý, Đinh Xuân Tú (2020). Ứng dụng hệ thống ngập chìm tạm thời trong nhân giống sâm Ngọc Linh (Panax Vietnamensis Ha et Grushv.). *Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn*, 2, 22-30.
  19. Nguyễn Minh Lý, Mai Xuân Cường, Đinh Thị Thùy Trinh (2020). Đánh giá sự đa dạng di truyền của tỏi Lý Sơn (Allium sativum L.) bằng chỉ thị phân tử ISSR. *Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam – Hội nghị Khoa học Quốc gia lần thứ 4*, 1, 176-182.
  20. Dinh T.X., Nguyen M.L., Vu D.D., Hoang G.T. (2021). High efficient micropropagation of panax vietnamensis ha et grushv. from immature zygotic embryos. *Sel’skokhozyaistvennaya Biologiya [Agricultural Biology]*, 56(5), 924-933.
  21. Trần Quang Dần, Nguyễn Minh Lý (2020). Ảnh hưởng của điều kiện nuôi cấy in vitro đến khả năng phát sinh phôi soma cây Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms). *Tạp chí Khoa học Xã hội, Nhân văn & Giáo dục*, 10(1), 1-6.
  22. M.L. Nguyen, T.H.T. Ta, T.N.B.T. Huyen, A.V. Voronina (2019). Anther-derived callus formation in bitter melon (Momordica charantia L.) as influenced by microspore development stage and medium composition. *Sel’skokhozyaistvennaya Biologiya [Agricultural Biology]*, 54(1), 140-148.
  23. Nguyễn Phúc Quân, Ngô Anh Thy, Nguyễn Minh Lý, Trần Công Khánh (2019). Ảnh hưởng của một số yếu tố đến quá trình tổng hợp nano bạc bằng Trichoderma asperellum. *Tạp chí Khoa học Xã hội, Nhân văn và Giáo dục*, 9(4), 14-19.
  24. Nguyễn Minh Lý, Nguyễn Thị Mộng Thường (2019). Đánh giá sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống mướp đắng xanh đen Kami 999 tại huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng. *Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng*, 33(02), 1-6.
  25. Nguyễn Minh Lý, Mai Xuân Cường, Đinh Thị Thùy Trinh (2019). Định danh tỏi Lý Sơn (Allium sativum L.) dựa vào các đặc điểm hình thái củ và chỉ thị phân tử. *Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ*, 55(4B), 45-52.
  26. M.L. Nguyen, G.F. Monakhos, R.A. Komakhin, S.G. Monakhos (2018). The New Clubroot Resistance Locus Is Located on Chromosome A05 in Chinese Cabbage (Brassica rapa L.). *Russian Journal of Genetics*, 54(3), 296–304.
  27. Nguyen Phuc Quan, Tran Quoc Vinh, Kieu Thi My Yen, Le Vu Khanh Trang, Nguyen Minh Ly, Tran Cong Khanh (2018). Comparison of the antibacterial activity against Escherichia coli of silver nanoparticle produced by chemical synthesis with biosynthesis. *Mater Sci Mater Rev*, 2(2), 1-8.
  28. Trần Quang Dần, Nguyễn Minh Lý, Võ Châu Tuấn (2018). Nhân giống in vitro loài hoa lan quý hiếm huyết nhung trơn (Renanthera imschootiana rolfe). *Tạp Chí Khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẵng*, 3(124), 89-93.
  29. Nguyễn Minh Lý, Nguyễn Ngọc Quỳnh, Lê Hoàng Khẩn (2018). Cải tiến quy trình tách chiết DNA từ cây ba kích (Morinda officinalis How.). *Kỷ yếu Hội nghị toàn quốc về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam lần thứ 3*, 1, 504-513.
  30. Nguyễn Minh Lý, Võ Châu Tuấn, Nguyễn Thị Như Thảo (2017). Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến sự phát sinh callus từ bao phấn mướp đắng (Momordica charantia L.) in vitro. *Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn*, 12, 67-72.
  31. Nguyen Minh Ly, Tran Quang Dan, Doan Thi Van, Monakhos S.G., Monakhos G.F. (2016). Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chuyển gen kháng bệnh Sưng rễ CrrA5 vào cây Bắp cải. *Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam*, 1,
  32. Nguyễn Minh Lý, Lê Văn Kiêm, Ngô Thị Hồng Vân, Lê Thị Mai (2016). Nghiên cứu ứng dụng phương pháp ‘Streamdrop’ trong chuẩn bị tiêu bản Nhiễm sắc thể allium ascalonicum L.. *Tạp chí Khoa học và Công nghệ – Đại học Đà Nẵng*, 11(108), 86-89.
  33. Nguyễn Minh Lý (2016). Tình hình ứng dụng Chỉ thị phân tử trong chọn giống Cải thảo (Brassica rapa subsp. pekinensis (Lour.) Hanelt) kháng bệnh Sưng rễ. *Tạp chí KHKT Nông Lâm nghiệp*, 4, 46-50.
  34. Monakhos G.F., Nguyen Thi Loan, Nguyen Minh Ly (2014). Breeding of tomato (Lycopersicon esculentum) resistant to tomato spotted wilt virus. *Vegetables of Russia*, 3(24), 48-53.
Danh sách các đề tài tham gia và đảm nhiệm
  1. Đề tài cấp Thành phố: Áp dụng công nghệ lai bào tử đơn để chọn tạo chủng giống nấm Đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) cho năng suất và chất lượng cao. Chủ nhiệm: Nguyễn Minh Lý. Thành viên: Trịnh Đăng Mậu, Phạm Thị Mỹ, Nguyễn Thị Bích Hằng, Võ Bá Duy, Lê Huỳnh Thị Diễm Sương, Nguyễn Hoài Như Ý, Lê Văn Kiêm. Mã số: 10-2022. Năm: 2024.
  2. Đề tài cấp Bộ: Nghiên cứu ứng dụng luân trùng (Rotifera) làm sinh vật chỉ thị chất lượng môi trường nước tại các thủy vực nước ngọt thuộc các tỉnh miền Trung Việt Nam. Chủ nhiệm: Trần Nguyễn Quỳnh Anh. Thành viên: Trịnh Đăng Mậu, Võ Văn Minh, Trần Ngọc Sơn, Nguyễn Minh Lý. Mã số: B2020-DNA-08. Năm: 2022.
  3. Đề tài cấp Thành phố: Xây dựng mô hình nuôi vi tảo Spirulina phù hợp với điều kiện khí hậu Đà Nẵng và tạo sản phẩm từ sinh khối. Chủ nhiệm: Trịnh Đăng Mậu. Thành viên: Trần Nguyễn Quỳnh Anh, Trần Ngọc Sơn, Phạm Thị Mỹ, Nguyễn Minh Lý, Phan Nhật Trường. Mã số: DN2019-. Năm: 2021.
  4. Đề tài cấp ĐHĐN: Nghiên cứu quy trình tạo cây mướp đắng (Momordica charantia L.) đơn bội bằng phương pháp nuôi cấy bao phấn in vitro. Chủ nhiệm: Nguyễn Minh Lý. Thành viên: Trịnh Đăng Mậu, Vũ Đức Hoàng. Mã số: B2017-ĐN03-13. Năm: 2019.
  5. Đề tài cấp cơ sở: “NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT CHUẨN BỊ TIÊU BẢN NHIỄM SẮC THỂ THỰC VẬT PHỤC VỤ CHO GIẢNG DẠY NGÀNH SINH HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM-ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG”. Chủ nhiệm: Nguyễn Minh Lý. Mã số: T2016-03-12. Năm: 2016.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *